LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta biết: Bản chất của Luật pháp phản ánh bản chất của Nhà nước đặt ra nó. Nhà nước như thế nào thì pháp luật như thế đó. Chính vì vậy pháp luật có tính giai cấp. Luật pháp còn có tính xã hội vì nó chứa đựng những chuẩn mực chung được số đông trong xã hội ủng hộ. Nếu không luật pháp sẽ bị trống đối. Luật pháp có tính dân tộc, nghĩa là phù hợp với truyền thống, tập quán, giá trị đạo đức của các dân tộc trong đất nước. Bản chất này cho phép luật pháp gần gũi với dân chúng, được dân chúng ủng hộm do đó mà có hiệu quả điều chỉnh lên các quan hệ xã hội. Luật pháp có tính thời đại, nghĩa là phù hợp với trình độ phát triển kinh tế của đất nước, có khả năng hội nhập với luật pháp quốc tế.
Về mặt nội dung, pháp luật có tính quy phạm phổ biến; về mặt hình thức pháp luật có tính chặt chẽ. Luật pháp được đảm bảo bằng Nhà nước. Sau khi đặt ra luật pháp, nhà nước đưa luật pháp vào đời sống thông qua các cơ quan nhà nước, các thiết chế chính trị, các cán bộ, nguồn lực tài chính, các phương pháp quản lí đặc biệt là phương pháp cưỡng chế. Nó giúp xã hội công bằng bác ái và ổn định.
Do đó mỗi công dân trong một nước nói riêng, và là con người sống trong cộng đồng các dân tộc trên toàn thế giới nói chung cần phải hiểu, biết và làm dựa theo chuẩn mực mà pháp luật đã quy định, quy ước (Luật pháp) ra, Luật pháp là thước đo của sự chuẩn mực do vậy mọi người sống và làm việc dựa trên luật pháp để cuộc sống luôn được công bằng và tốt đẹp.
Muốn thực hiện điều này, không dễ chút nào! Mỗi chúng ta phải tự nghiên cứu học hỏi qua sách báo, qua mạng thông tin điện tử, qua truyền hình, truyền thanh...
Để giúp thầy cô và học sinh nhanh chóng và dễ dàng tìm ra những cuốn sách pháp luật cần thiết cho mình, thư viện trường THCS Nam Chính đã soạn ra Thư mục “ Giới thiệu sách pháp luật " mà tủ sách pháp luật thư viện trường hiện đang có.
- Cấu trúc của bản thư mục gồm 3 phần:
Phần I: Lời nói đầu
Phần II: Nội dung thư mục
Phần III: Bảng tra thư mục
- Giới thiệu một số sách trong tủ sách pháp luật của thư viện.
- Mỗi tên sách có ghi đầy đủ: tên tác giả, tên sách, nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản,số trang, khổ sách, ký hiệu phân loại, ký hiệu xếp giá, để bạn đọc tiện tra cứu .
- Thư mục biên soạn gồm 15 đầu sách.
- Tra cứu theo mục lục chữ cái theo tiêu đề mô tả.
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã nỗ lực cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Thư viện rất mong nhận được sự đóng góp và xây dựng từ quý Bạn đọc để những lần biên soạn thư mục sau, sẽ hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng giới thiệu thư mục cùng đông đảo bạn đọc!
NGƯỜI BIÊN SOẠN
Hoàng Thị Thu Hồng
Số ĐKCB: SPL - 00103
|
01. BÙI VIỆT BẮC. Các văn bản hướng dẫn thi hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em / Bùi Việt Bắc .- H. : NXB Hồng Đức , 2013 .- 80 tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm hai phần chính:
Phần 1: Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ chăm sóc và giáo dụ trẻ em.
ần 2: Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
|
Số ĐKCB: SPL - 00107
|
02. BÙI VIỆT BẮC. Cẩm nang hướng dẫn công tác phòng, chống,
ứng phó thiên tai : dành cho các cấp chính quyền/ Bùi Việt Bắc .- H. : NXB Hồng Đức , 2013 .- 271 tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 4 phần:
Phần 1: Quy chế dự báo, cảnh báo, phòng chống, khắc phục hậu quả, ứng phó với thiên tai.
Phần 2: Quy định mới về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh.
Phần 3: Hướng dẫn quản lý tài chính, ngân sách đối với hoạt động tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, cứu trợ, ứng phó với thiên tai, thảm họa.
Phần 4: Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính, trong lĩnh vực phòng, chống lụt bão, bảo vệ công trình thủy lợi.
|
Số ĐKCB: SPL - 00067
|
03. LÊ HỒNG SƠN. Học và làm theo pháp luật : Hỏi - đáp T2/ Lê Hồng Sơn .- H. : Giáo dục , 2005 .- 55 tr.; 20,3 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 3 chương:
Chương I: Pháp luật về mối quan hệ giữa cha mẹ - con, quyền nghĩa vụ của cha mẹ và con trong đời sống gia đình.
Chương II: Pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị.
Chương III: Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
Số ĐKCB: SPL - 00026
|
04. LÊ QUỐC HÙNG. Xã hội hóa giáo dục nhìn từ góc độ pháp luật/ Lê Quốc Hùng .- H. : NXB Tư pháp , 2004 .- 309 tr.; 20,5 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 4 chương:
Chương I:Khái quát về xã hội hóa giáo dục.
- Xã hội hóa các mặt hoạt động xã hội của nhà nước.
- Xã hội hóa giáo dục
Chương II: Một số vấn đề về quản lý nhà nước đối với xã hội hóa giáo dục
- Quản lý nhà nước đối với giáo dục ngoài công lập.
- - Chính sách tài chính cho giáo dục đại học.
- - Đánh giá tổng quát về xã hội hóa giáo dục.
Chương III: Góp phần hoàn thiện pháp luật về xã hội hóa giáo dục.
- Hoàn thiện chế độ học phí.
- Phạm trù dân lâp.
- Hoàn thện chế độ sở hữu ở trường dân lập.
- Phân phối thu thập ở trường dân lập.
|
Số ĐKCB: SPL - 00088
|
05. NGUYỄN ĐÌNH ĐẶNG LỤC. Giáo dục pháp luật trong nhà trường / Nguyễn Đình Đặng Lục .- H. : Giáo dục , 2006 .- 116 tr.; 20,3 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 4 chương:
Chương I: Pháp luật - Những nhận thức chung và vai trò của nó trong quá trình hình thành nhân cách.
Chương II: Giáo dục pháp luật trong trường phổ thông - những nhận thức cơ bản.
Chương III: Nhiệm vụ nguyên tắc, hình thức giáo dục pháp luật trong trường phổ thông.
Chương IV: Nội dung giáo dục pháp luât trong nhà trường.
|
Số ĐKCB: SPL - 00033
|
06. NGUYỄN MAI BỘ. Hỏi đáp về bộ luật tố tụng hình sự / Nguyễn Mai Bộ .- H. : NXB Tư pháp , 2004 .- 49 tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 5 phần:
Phần 1: Nhiệm vụ và hiệu lực của bộ luật tố tụng hình sự.
Phần 2: Một số nguyên tắc cơ bản của bộ luật tố tụng hình sự.
Phần 3: Cơ quan tiến hành tố tụng người tiến hành tố tụng.
Phần 4: Việc thay đổi người tiến hành tố tụng.
Phần 5: Người tham gia tố tụng.
|
Số ĐKCB: SPL - 00055
|
07. NGUYỄN ĐÌNH THIÊM. Tìm hiểu luật công đoàn và một số quy định về quyền lợi, nghĩa vụ đối với người lao động / Nguyễn Đình Thiêm .- H. : NXB Lao động - xã hội , 2005 .- 170 tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 11 nghị định và thông tư: Thông tư 119, Thông tư liên tịch số 01/2005, Nghị định số 54, Thông tư số 13/2005, Thông tư số 29/ 2005…
|
Số ĐKCB: SPL - 00060
|
08. NGUYỄN NGỌC DŨNG. Hỏi và đáp về luật thi đua khen thưởng / Nguyễn Ngọc Dũng .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 151 tr.; 20,5 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 2 phần: Phần 1:168 câu hỏi và giải đáp về luật thi đua khen thưởng.
- Những quy định chung.
- Tổ chức thi đua, danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.
- Hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng.
- Thẩm quyền quyết định, trao tặng, thủ tục, hồ sơ đề ngị khen thưởng.
- Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
- Xử lý vi phạm.
- Điều khoản thi hành.
Phần 2: Luật thi đua khen thưởng.
|
Số ĐKCB: SPL - 00072
|
09. NGUYỄN VĂN THUNG. Hỏi - đáp về pháp lệnh dự trữ quốc gia và các văn bản hướng dẫn thực hiện / Nguyễn Văn Thung .- H. : Chính trị quốc gia , 2005 .- 118 tr.; 20,5 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 2 phần:
Phần 1: 55 câu hỏi và giải pháp về pháp lệnh dự trữ quốc gia.
Phần 2: Pháp lệnh dự trữ quốc gia và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Số ĐKCB: SPL - 00024
|
10. TRẦN VĂN THẮNG. Sổ tay kiến thức pháp luật : Dành cho giáo viên môn giáo dục công dân trung học cơ sở / Trần Văn Thắng, Trần Anh Tuấn .- H. : Giáo dục , 2003 .- 300 tr.; 18 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 5 chương:
Chương 1: Quyền trẻ em và quyền, nghĩa vụ
Chương 2: Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự an toàn xã hội.
Chương 3: Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hóa giáo dục và kinh tế
Chương 4: Các quyền tự do cơ bản của công dân.
Chương 5: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lý nhà nước.
|
ĐKCB: SPL - 00037
|
11. TRỊNH THÚC HUỲNH. Luật giáo dục / Trịnh Thúc Huỳnh .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 87 tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 9 chương:
Sách gồm 9 chương:
Chương 1: Những quy định chung.
Chương 2: Hệ thống giáo dục quốc dân.
Chương 3: Nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
Chương 4: Nhà giáo.
Chương 5: Người học.
Chương 6: Nhà trường, gia đình và xã hội.
Chương 7: Quản lý nhà nước về giáo dục.
Chương 8: Khen thưởng và xử lý vi phạm.
Chương 9: Điều khoản thi hành.
|
ĐKCB: SPL - 00069
|
12. TRỊNH THÚC HUỲNH. Luật kế toán / Trịnh Thúc Huỳnh .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 58tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 9 chương:
Sách gồm 7 chương:
Chương 1: Những quy định chung.
Chương 2: Nội dung công tác kế toán.
Chương 3: Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.
Chương 4: Hoạt động nghề nghiệp kế toán.
Chương 5: Quản lý nhà nước về kế toán.
Chương 6: Khen thưởng.
Chương 7: Điều khoản thi hành.
|
ĐKCB: SPL - 00071
|
13. TRỊNH THÚC HUỲNH. Luật kinh doanh bảo hiểm / Trịnh Thúc Huỳnh .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 82tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 9 chương:
Sách gồm 8 chương:
Chương 1: Những quy định chung.
Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm.
Chương 3: Doanh nghiệp bảo hiểm.
Chương 4: Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Chương 5: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính.
Chương 6: Doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Chương 7 : Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.
Chương 8: Khen thưởng và xử lý vi phạm.
|
ĐKCB: SPL - 00050
|
14. TRỊNH THÚC HUỲNH. Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo / Trịnh Thúc Huỳnh .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 29tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 9 chương:
Sách gồm 8 chương:
Chương 1: Những quy định chung.
Chương 2: Hoạt động tín ngưỡng của người có tín ngưỡng và hoạt động tôn giáo của tín đồ, nhà tu hành, chức sắc.
Chương 3: Tổ chức tôn giáo và hoạt động của tổ chức tôn giáo.
Chương 4: Tài sản thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo và hoạt động xã hội của tổ chức tôn giáo, tín đồ, nhà tu hành, chức sắc.
Chương 5: Quan hệ quốc tế của tổ chức tôn giáo, tín đồ, nhà tu hành, chức sắc.
Chương 6: Điều khoản thi hành.
|
ĐKCB: SPL - 00073
|
15. TRỊNH THÚC HUỲNH. Quy định mới về bảo hiểm y tế và khám, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em / Trịnh Thúc Huỳnh .- H. : NXB Chính trị quốc gia , 2005 .- 82tr.; 19 cm.
* Tóm tắt: Cuốn sách gồm 4 thông tư :
Thông tư 26/2005/TT-BTC của Bộ tài Chính..
- Thông tư số 14.2005/TT-BYT của Bộ y tế.
- Thông tư số 02/ 2005/TT- DSGDTE của UBND.
- Nghị định số 63/2005 của chính phủ về Điều lệ bảo hiểm y tế.
|